cho mạch điện như hình
R1 = 600\(\Omega\); R2 =500\(\Omega\).
Vôn kế có điện trở \(R_V=2000\Omega\)
khóa K có điện trở không đáng kể. U=100
a) K mở
b)K đóng
Có mạch điện như hình vẽ. Các điện trở mạch ngoài R 1 = 6 Ω , R 2 = 5 , 5 Ω . Điện trở của ampe kế và khoá K không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Khi K mở vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,75V, số chỉ của ampe kế khi đó bằng:
A. 0,50 A
B. 0,52 A
C. 1,00 A
D. 1,20 A
Khi khoá K mở, trong mạch không có dòng điện. Ta có: U V = E = 6 V
Khi đóng K, trong mạch có dòng điện: I = E R 1 + R 2 + r = 6 11 , 5 + r
Số chỉ vôn kế V chính là hiệu điện thế hai cực của nguồn nên:
U ' V = E ' − I . r ⇔ 5 , 75 = 6 − 6 11 , 5 + r . r ⇒ r = 0 , 5 Ω ⇒ I = 0 , 5 A
Số chỉ của ampe kế A chính là dòng điện trong mạch chính nên I A = I = 0 , 5 A
Chọn A
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Có mạch điện như hình vẽ . Vôn kế có điện trở rất lớn . Ampe kế và khóa k có điện trở không đáng kể
R1=R2=R3=6 ôm , R4= 2 ôm , R5= \(\frac{3}{2}\)
a, Khi k mở V chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đầu mạch
b, Tính số chỉ V và A khi k đóng
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó Uab=12V được giữ không đổi, R1=9. Vôn kế có điện trở rất lớn, Khi khoá K mở: vôn kế chỉ 4.5V, khi khoá K đóng vôn kế chỉ 7,2V
a, Tính điện trở R2 R3
B,thay Vôn kế bằng ampe kế có điện trở ko đáng kể, thì ampe kế chỉ bao nhiêu khi khoá K mở và khoá K đóng?
Cho mạch như hình vẽ. Vôn kế có điện trở rất lớn. Ampe kế và khóa K có điện trở ko đáng kể.
R1=R2=R3=6Ω,R4=2Ω,R5=23ΩR1=R2=R3=6Ω,R4=2Ω,R5=23Ω
a, Khi k mở vôn kế chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đàu mạch
b, Tìm số chỉ A và V khi K đóng
Bạn phải cho hình thì người khác mới bt đc là mạch nối tiếp hay song song để mà làm nhé!
Cho mạch như hình vẽ. Vôn kế có điện trở rất lớn. Ampe kế và khóa K có điện trở ko đáng kể.
\(R1=R2=R3=6\Omega,R4=2\Omega,R5=\frac{2}{3}\Omega\)
a, Khi k mở vôn kế chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đàu mạch
b, Tìm số chỉ A và V khi K đóng
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết R1= 1Ω, R2= 2Ω, R3= 3Ω, R4= 4Ω, R5= 0,5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, dây dẫn và khóa K có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế giữa 2 đầu A,B là U= 20V. Hãy tính điện trở tương đương của toàn mạch, dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế, trong 2 trường hợp sau:
A) khóa K đang mở
B) đóng khóa K
a Khi khóa K mở ta có sơ đồ mạch điện như sau R1nt((R2ntR3)//R4)ntR5
R23=R2+R3=5Ω
R234=\(\dfrac{R23.R4}{R23+R4}\)=20/9Ω
R=R1+R234+R5=67/18 Ω
I=U/R=360/67A
I1=I5=I=360/67A
U234=800/67V
U23=U4=800/67
I2=I3=160/67A
I4=200/67A
Uv=U23=U4=800/67
b, Khi đóng khóa K có sơ đồ mạch điện sau (R1//R2)nt(R3//R4)ntR5
R12=2/3
R34=12/7
R=R12+R34+R5=121/42
I=I12=I34=I5=U/R=840/121
U12=560/121
I1=560/121
I2=7/3
U34=1440/121
I3=480/121
I4=360/121
Uv=U34=1440/121
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biến trở có giá trị toàn phần R = 50 Ω, R1 = 12 Ω và R2 = 10 Ω, hai vôn kế V1, V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dây dẫn nối có điện trở không đáng kể, hiệu điện thế UAB = U không đổi.
a) Khóa K đóng. Để số chỉ của hai vôn kế bằng nhau, phải đặt con chạy C của biến trở AB ở vị trí ứng với RAC bằng bao nhiêu ?
b) Để số chỉ của hai vôn kế V1, V2 không thay đổi khi khóa K đóng, cũng như khi K ngắt, phải đặt C ở vị trí nào ?
c) Cho biết U = 22 V. Tính cường độ dòng điện qua khóa K (lúc K đóng) khi U1 = U2 và khi U1 = 12 V
Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 9Ω; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.